
Hàm MATCH trong Excel là một hàm cơ bản và được sử dụng khi bạn muốn tìm kiếm một giá trị cụ thể trong một tập hợp hoặc phạm vi tham chiếu ô và bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hàm MATCH cũng như cách sử dụng nó nhé.
Chức năng phù hợp là hàm tìm kiếm một giá trị mặc định trong một mảng ô rồi trả về vị trí tương đối của giá trị trong mảng đó với cú pháp: =MATCH(giá_trị_tìm_kiếm, nhóm_tìm_kiếm,[Match_type]).
Ở đó:
- Giá trị của nghiên cứu: Là giá trị tra cứu trong Lookup_array (Có thể là số, văn bản, giá trị boolean hoặc tham chiếu ô đến một số, văn bản hoặc giá trị boolean)
- search_group: Là nhóm hoặc phạm vi ô cần tìm.
- Loại so khớp: Đây là loại tìm kiếm.
Ghi chú:
- Chức năng phù hợp sẽ trả về vị trí của giá trị tra cứu trong lookup_array.
- Chữ hoa hoặc chữ thường có thể được sử dụng khi tìm kiếm các giá trị văn bản.
- Khi không tìm thấy giá trị tra cứu trong lookup_array, hàm Match sẽ báo lỗi giá trị tra cứu.
- Nếu match_type là 0 và search_value là văn bản, thì giá trị tìm kiếm có thể chứa các ký tự * (đối với chuỗi) và dấu chấm hỏi (đối với ký tự đơn). Nếu bạn muốn tìm dấu chấm hỏi hoặc dấu hoa thị, hãy gõ dấu ngã trước ký tự đó.
- Nếu không có gì được nhập, chức năng so khớp mặc định là 1.
Trường hợp 1: Loại tìm kiếm là 1 hoặc bỏ qua.
Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính toán Excel, bạn nhập hàm =MATCH(15,D4:D7,1) trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích chức năng:
- CHỈ TRẬN ĐẤU: là một lệnh chức năng.
- 15: là giá trị cần tìm, nếu bảng dữ liệu không có thì sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất.
- D4: D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
- Đầu tiên: là loại tìm kiếm.

Bước 2: Nhấn Chèn chìa khóa để hiển thị kết quả. Kết quả trả về sẽ là giá trị 13 ở cột số 3 vùng dữ liệu tra cứu.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trường hợp 2: Loại tìm kiếm là 0.
Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính toán Excel, bạn nhập hàm =MATCH(10,D4:D7,0) trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích chức năng:
- CHỈ TRẬN ĐẤU: là một lệnh chức năng.
- mười: là giá trị bạn muốn tìm, nếu giá trị không có trong bảng thì hàm trả về kết quả lỗi.
- D4: D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
- 0: là loại tìm kiếm.

Ví dụ minh họa hàm MATCH.
Bước 2: Nhấn Chèn chìa khóa để hiển thị kết quả. Kết quả trả về sẽ là giá trị 10 ở cột số 2 vùng dữ liệu tra cứu.
Ghi chú: Trong trường hợp này, giá trị bạn muốn tìm phải có trong bảng dữ liệu. Nếu không chức năng sẽ báo cáo #N/A sai lầm!

Trường hợp 3: Loại tìm kiếm là -1.
Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính toán Excel, bạn nhập hàm =MATCH(16,D4:D7,-1) trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả.
Giải thích chức năng:
- CHỈ TRẬN ĐẤU: là một lệnh chức năng.
- 16: là giá trị muốn tìm.
- D4: D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
- -Đầu tiên: là loại tìm kiếm. Nếu dữ liệu tìm kiếm không được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, hàm sẽ báo lỗi #N/A!

Bước 2: Nhấn Chèn chìa khóa để hiển thị kết quả. Kết quả sẽ là #N/A! bởi vì nhóm không được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo loại tìm kiếm.
Mẹo: Để khắc phục lỗi này, bạn thay đổi kiểu tìm kiếm theo các trường hợp trên hoặc sử dụng bảng dữ liệu để sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Ví dụ: Sử dụng hàm MATCH để tìm số lớp theo dữ liệu trong bảng bên dưới.
Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính toán Excel, bạn nhập hàm =MATCH(C4, $C$9:$F$9.0) trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả.

Bước 2: Nhấn Chèn chìa khóa để hiển thị kết quả và dùng trỏ chuột kéo xuống dưới để hiển thị tất cả các kết quả còn lại như hình.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trên đây là một số ví dụ về hàm MATCH trong Excel. Hy vọng nó sẽ giúp bạn và may mắn. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo!
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Hàm MATCH trong Excel – Cách tìm vị trí được chỉ định – Thủ thuật, hướng dẫn, hỏi đáp về công nghệ . Đừng quên truy cập Chaolua TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !